Tin tức
Báo cáo sơ kết học kì I

Thực hiện quy trình nhiệm vụ năm học cấp tiểu học 2015-2016; Công văn số 3116/SGD&ĐT-VP ngày 22/12/2015 về việc Hướng dẫn sơ kết học kỳ I năm học 2015-2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế; Căn cứ công văn số 187/PGDĐT ngày 25/12/2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn sơ kết học kỳ I cấp tiểu học năm học 2015-2016. Trường tiểu học Quảng Thái xin được báo cáo sơ kết học kỳ 1 như sau
PHÒNG GD & ĐT QUẢNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH QUẢNG THÁI Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Số: 01-BC/THQT Quảng Thái, ngày 30 tháng 12 năm 2015
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I
Năm học: 2015 – 2016
Thực hiện quy trình nhiệm vụ năm học cấp tiểu học 2015-2016; Công văn số 3116/SGD&ĐT-VP ngày 22/12/2015 về việc Hướng dẫn sơ kết học kỳ I năm học 2015-2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế;
Căn cứ công văn số 187/PGDĐT ngày 25/12/2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn sơ kết học kỳ I cấp tiểu học năm học 2015-2016. Trường tiểu học Quảng Thái xin được báo cáo sơ kết học kỳ 1 như sau:
I. Nội dung sơ kết học kỳ I:
1. Đặc điểm tình hình đơn vị:
Thuận lợi:
- Được UBND huyện, phòng GD&ĐT, UBND xã, hội cha mẹ học sinh hỗ trợ kinh phí xây dựng thành công trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên năng nổ nhiệt tình.
- Học sinh ngoan hiền dễ bảo.
Khó khăn:
- Địa điểm hai khu vực trường cách xa nhau 2km nên vất vả cho học sinh và giáo viên đi lại đổi tiết học.
- Đa số học sinh điều kiện kinh tế gia đình khó khăn ảnh hưởng đến việc học.
2. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên:
STT |
Tổng số CB,GV,NV |
Người |
31 |
|
a |
Tổng số giáo viên |
Người |
24 |
Thừa 5 |
|
Số GV/lớp |
Gv/lớp |
2,0 |
|
|
Số giáo viên đạt chuẩn |
Người |
02 |
|
|
Số giáo viên trên chuẩn |
Người |
22 |
|
|
Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn |
% |
8,3% |
|
|
Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn |
% |
91,7% |
|
b |
Tổng số cán bộ quản lý |
Người |
02 |
|
c |
Tổng số cán bộ nhân viên |
Người |
05 |
|
3. Quy mô phát triển:
Khối |
TS lớp |
TS h.sinh |
Nữ |
Tỷ lệ HS/lớp |
Ghi chú |
1 |
3 |
75 |
42 |
25 |
|
2 |
2 |
62 |
27 |
31 |
|
3 |
2 |
61 |
30 |
30,5 |
|
4 |
2 |
68 |
27 |
34 |
|
5 |
3 |
74 |
34 |
24,7 |
|
Cộng |
12 |
340 |
160 |
28,3 |
|
- Công tác huy động số học sinh 6 tuổi trên địa bàn vào lớp 1: 73/73 ;Tỷ lệ 100% ( tăng 14 em, tỉ lệ tăng 23,7 % so với học kỳ I năm học 2014-2015).
4. Công tác chỉ đạo chuyên môn:
- Hoàn thành hồ sơ PCGDTH đúng độ tuổi năm 2015 huyện tỉnh kiểm tra đạt mức độ 3.
- Công tác chỉ đạo thực hiện đánh giá, nhận xét học sinh theo TT 30:
Thuận lợi:
- Học sinh được giáo viên hướng dẫn nhận xét đánh giá thường xuyên
- Không gây áp lực về điểm số
- Giáo viên dễ dàng nhận xét đánh giá bằng miệng hay ghi nhận xét vở .
Khó khăn:
- Phụ huynh ít quan tâm nhận xét đánh giá học sinh phản hồi qua sổ liên lạc.
- Giáo viên bộ môn không có sổ làm căn cứ cho giáo viên chủ nhiệm vào học bạ cuối kì hay cuối năm.
- Sổ liên lạc quá nhỏ không đủ để giáo viên bộ môn phê nhận xét đánh giá học sinh.
- Sổ liên lạc trang số 20 cần bỏ cột nhận xét GKI và GKII.
Giải pháp đã thực hiện:
- Đã triển khai TT 30 đến tận cha mẹ học sinh nắm bắt cùng phối hợp với nhà trường đánh giá nhận xét học sinh.
- Tập huấn minh họa cách nhận xét đánh giá học sinh cho giáo viên tham khảo, hướng dẫn giáo viên vào học bạ.
- Triển khai tập huấn phương pháp dạy học mô hình VNEN và áp dụng ngồi học theo nhóm cho 4 lớp làm điểm: 2/2, 3/1, 4/1, 5/1; thao giảng minh họa 4 tiết.
- Triển khai tập huấn phương pháp bàn tay nặn bột, thao giảng minh họa 2 tiết
- Thao giảng chuyên đề Học vần, Mĩ thuật lớp 1.
- Tập huấn KNS và Sơ cấp cứu cho toàn bộ GV, NV.
- Tổ chức ra đề thi, thẩm định đề, coi thi, chấm thi cuối kỳ 1 nghiêm túc.
Kết quả:
- Chất lượng cuối học kỳ I:
Khối |
TS học sinh |
HĐGD |
Năng lực |
Phẩm chất |
Khen thưởng |
Ghi chú |
||||
HT |
% |
Đạt |
% |
Đạt |
% |
SL |
% |
|||
1 |
75 |
74 |
98,66 |
74 |
98,66 |
75 |
100,00 |
32 |
42,67 |
|
2 |
62 |
62 |
100,00 |
62 |
100,00 |
62 |
100,00 |
25 |
40,32 |
|
3 |
61 |
57 |
93,44 |
57 |
94,44 |
61 |
100,00 |
17 |
27,87 |
|
4 |
68 |
68 |
100,00 |
68 |
100,00 |
68 |
100,00 |
18 |
26,47 |
|
5 |
74 |
74 |
100,00 |
74 |
100,00 |
74 |
100,00 |
29 |
39,19 |
|
Cộng |
340 |
335 |
98,52 |
335 |
98,52 |
340 |
100,00 |
121 |
35,59 |
|
- Việc triển khai nhân rộng mô hình trường học mới (VNEN):
Thuận lợi:
- Các em được học nhóm, được trao đổi cùng bạn, không rụt rè, mạnh dạn hơn, cởi mở hơn, thân thiện hơn.
- Ngồi học nhóm dạy học thuận tiện hơn ngồi bình thường.
Khó khăn:
- Khi tiếp thu bài mới, tư thế ngồi học nhóm không phù hợp để học sinh ghi bài mới vào vở.
- Một số em chưa quen ngồi nhóm, chưa mạnh dạn cởi mở khi trao đổi cùng bạn.
- Việc áp dụng phương pháp dạy học VNEN chưa phù hợp với tài liệu dạy học hiện hành nên khó khăn cho giáo viên thực hiện qui trình lên lớp.
- Việc trang trí lớp học, chuẩn bị đồ dùng học tập mô hình VNEN chưa đồng bộ củng ảnh hưởng đến hoạt động dạy và học.
Kết quả :
- Ngồi học theo nhóm giáo viên dễ quản lý học sinh, dễ nhận xét đánh giá học sinh theo đối tượng.
- Học sinh nắm vững kiến thức bài học, phát triển kỷ năng giao tiếp, kỷ năng sống.
- Chất lượng học sinh có tăng hơn so với dạy học phương pháp hiện hành.
- Công tác chỉ đạo dạy học Mỹ thuật Đa phương tiện:
Thuận lợi: Học sinh tự đánh giá được sản phẩm của chính mình và sản phẩm của bạn.
Khó khăn: Học sinh hoàn thành sản phẩm trong 1 tiết học là khó, phải cần nhiều thời gian. Đồ dùng học tập của học sinh khó chuẩn bị, hao tốn kinh phí. Học sinh lớp 1,2,3 khó tiếp nhận thao tác thực hành. Việc thiết lập kế hoạch dạy học của giáo viên mĩ thuật theo chủ đề có phần khó khăn.
Kết quả:( chưa triển khai thực hiện trong kỳ 1)
- Dạy học theo phương pháp “Bàn tay nặn bột”:
Thuận lợi:
- Không hạn chế thời gian tiết dạy.
- Học sinh phát huy tính tích cực chủ động, học sinh tự thực hành thí nghiệm và tìm ra kết luận.
- Ngồi học nhóm kích thích được sáng tạo của học sinh, học sinh mạnh dạn hơn trong giao tiếp và phát biểu ý kiến.
Khó khăn:
- Việc chuẩn bị đồ dùng lên lớp khó khăn cho giáo viên, học sinh về dụng cụ thí nghiệm.
- Không an toàn cho học sinh khi thực hành thí nghiệm qua bài Dung dịch – Khoa học lớp 5.
- Học sinh lớp 2 chưa mạnh dạn trong giao tiếp, hợp tác và trình bày ý kiến thảo luận.
Kết quả:
- Học sinh lĩnh hội được kiến thức và khắc sâu kiến thức qua thực hành thí nghiệm.
- Học sinh thích thú được học nhóm được tự tay thực hành thí nghiệm.
- Học sinh tích cực tự rút ra được kết luận qua thực hành thí nghiệm.
- Giáo viên có áp dụng phương pháp BTNB từ đầu năm đến nay: 3 tiết dạy
+ Khoa học lớp 5: 2 tiết ( bài Đá vôi, bài Dung dịch ).
+ Tự nhiên và xã hội lớp 3: 1 tiết( bài Rễ cây )
- Công tác chỉ đạo dạy học giáo dục địa phương: Tiết 17 môn âm nhạc giáo viên dạy cho học sinh về Dân ca Thừa Thiên Huế.
Ngoài ra các môn học khác giáo viên dạy lồng ghép, tích hợp giáo dục môi trường biển hải đảo, ATGT, QBPTE, Tiết kiệm năng lượng và hiệu quả qua từng bộ phận hoặc toàn phần trong mỗi tiết học.
- Công tác chỉ đạo dạy học 2 buổi/ngày: học sinh toàn trường đều được học 2 buổi/ ngày, bố trí thời khóa biểu từ lớp 1 đến lớp 5 đều dạy học ít nhất 35 tiết/tuần. Tổng số học sinh học 2 buổi/ngày 340 /340 đạt Tỷ lệ 100%.
- Công tác chỉ đạo phụ đạo học sinh có năng lực còn hạn chế: Mỗi giáo viên đều lập kế hoạch phụ đạo học sinh yếu bộ môn mình đảm trách, kèm cặp phụ đạo học sinh yếu trong lớp, vào tiết học ca chiều hoặc tiết trống của giáo viên đi công tác.
+ Bồi dưỡng học sinh năng khiếu giải toán qua mạng, giải IOE qua mạng, luyện vẽ tranh máy tính, luyện đàn mọi lúc, mọi nơi, vào giờ nghỉ tan ca. Sáng thứ bảy hàng tuần trường tổ chức cho học sinh thi giải toán qua mạng tập trung tại phòng tin học.
- Công tác chỉ đạo sử dụng và bảo quản TBDH:
+ Nhân viên thiết bị lập kế hoạch bảo quản và sử dụng TBDH đầu năm, lên kế hoạch đề nghị mua sắm thêm TBDH đáp ứng nhu cầu cho giáo viên sử dụng. Cho GV mượn TBDH dùng riêng về tủ lớp, đồ dùng TBDH dùng chung để tại kho. Cuối học kỳ 1 thu lại đồ dùng và cho giáo viên ký mượn đồ dùng học kỳ 2.
+ Kế toán xuất phiếu nhập kho TBDH mới mua sắm cho nhân viên thư viện, thiết bị nhập vào sổ sau đó xuất ra cho giáo viên ký mượn sử dụng.
+ Nhân viên thiết bị, thư viện thường xuyên lau chùi thiết bị và kiểm tra lại đồ dùng sách báo hàng tuần, hàng tháng, tổ chức kiểm kê tài sản TBDH 2 lần/năm.
Phong trào tự làm ĐDDH trong cán bộ, giáo viên và học sinh:
+ Scan tranh, in tranh, in bảng phụ, in khuôn nhạc, nhạc cụ gõ, vẽ tranh, tạo vật mẫu giảng dạy môn âm nhạc, mĩ thuật và anh văn.
+ Giáo viên chủ nhiệm làm thẻ ý kiến, tên nhóm, in phiếu học tập áp dụng mô hình dạy học VNEN.
- Công tác chỉ đạo dạy thêm, học thêm: Không có giáo viên nào dạy thêm ở nhà chỉ có giáo viên phụ đạo học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh năng khiếu ở trường trên tinh thần tự giác, tự nguyện.
- Công tác chỉ đạo triển khai dạy học ngoại ngữ: Lớp 3,4,5 được học anh văn tổng số 203 em. Số lớp gồm 7 lớp: 2 lớp 3 gồm 61 em tỉ lệ 100%
2 lớp 4 gồm 68 em tỉ lệ 100%
3 lớp 5 gồm 74 em tỉ lệ 100%
- Công tác chỉ đạo triển khai dạy học Tin học: Số lớp: 7 lớp 3,4,5. 203 học sinh được học Tin học. Tỷ lệ 100%.
- Các hội thi, giao lưu nhà trường đã tổ chức:
+ Thi chấm vở sạch chữ đẹp
+ Thi viết chữ đẹp học sinh
+ Thi giải cờ vua giáo viên học sinh
+ Thi giải IOE qua mạng, giải toán qua mạng
+ Thi vẽ tranh máy tính.
+ Thi làm báo ảnh chủ điểm: Em yêu biển đảo quê hương
+ Thi trang trí lớp học thân thiện
+ Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường
Kết quả:
1 giáo viên được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp trường.
16 học sinh được chọn đi thi viết chữ đẹp cấp huyện
7 lớp có giải báo ảnh đẹp cấp trường.
10 học sinh và 2 giáo viên được chọn dự thi giải cờ vua huyện.
7 lớp có giải trang trí lớp thân thiện đẹp
5 lớp đạt giải vở sạch chữ đẹp cấp trường.
- Kết quả giáo viên, học sinh tham gia đạt giải các hội thi, giao lưu cấp huyện: (Chưa có kết quả)
- Công tác chỉ đạo GDNGLL: Tiết HĐNG dạy lồng ghép 1 tiết/tuần, ngoài ra còn tổ chức nhiều hoạt động ngoài giờ tập trung vào chiều thứ tư hay sáng thứ bảy như: lao động vệ sinh dâng hương nghĩa trang liệt sĩ, tổ chức ra quân vệ sinh môi trường, tổ chức ngày thế giới môi trường và thế giới phòng chống HIV, tổ chức giải bóng đá cấp trường, tham gia bóng đá vui ở huyện và giải FFAV tại Huế trong hè.
- Công tác kiểm tra nội bộ:
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch số 05/KHKTNB ngày 15 tháng 10 năm 2015 và ra Quyết định thành lập hội đồng kiểm tra toàn diện hoạt động dạy học giáo viên ngày 17 tháng 10 năm 2015. Tổng số giáo viên phải được kiểm tra toàn diện là 8/24 tỉ lệ 33,3%. Số giáo viên đã được kiểm tra toàn diện là 3/24 tỉ lệ 12,5%. Số giáo viên được kiểm tra về một mặt nào đó trong chuyên môn là 2/24 đạt Tỷ lệ 8,3%. So với chỉ tiêu đầu năm là 5/24 đạt Tỷ lệ 20,8%.
- Công tác đổi mới sinh hoạt chuyên môn trường, cụm trường. Các chuyên đề, nội dung đã triển khai thực hiện :
+ Trường đã tổ chức sinh hoạt chuyên môn trường 3 chuyên đề: Học vần, Mĩ thuật lớp 1. Dạy minh họa 4 tiết mô hình VNEN. Dạy minh họa 2 tiết Bàn tay nặn bột.
+ Tham dự sinh hoạt chuyên môn cụm 10 chuyên đề: Tập đọc 2, Toán 3, Tập đọc 4, Anh văn 5, Học vần 1, Toán 1, Toán 2, Luyện từ và câu 3, Toán 4, luyện từ và câu 5.
+ Tham dự tập huấn phương pháp bàn tay nặn bột toàn huyện 2 chuyên đề: TNXH 3, Khoa học 5.
+ Tham dự học tập mô hình VNEN 4 chuyên đề: Tập đọc 2, Toán 3, Tập đọc 5, Toán 4.
+ Triển khai tập huấn KNS và Sơ cấp cứu cho toàn bộ GV, NV.
- Công tác chỉ đạo kiểm tra cuối học kỳ I:
+ Thành lập hội đồng ra đề, Hội đồng thẩm định đề thi, Hội đồng coi chấm thi.
+ Đổi chéo giáo viên coi chấm thi trong khối, tổ chức ngồi theo ABC cho học sinh lớp 5 nghiêm túc.
5. Công tác khác:
- Công tác chỉ đạo BDTX:
Nhà trường lập kế hoạch BDTX năm 2015, mỗi cán bộ quản lý và giáo viên tự lập kế hoạch BDTX cá nhân. Lên mạng lấy tài liệu tự học BDTX theo tổ chuyên môn hàng tháng có ghi chép. Tham gia học chính trị đầu năm viết bài thu hoạch BDCT.
- Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:
Đầu năm học nhà trường tham mưu UBND xã hỗ trợ kinh phí đổ đất nâng mặt bằng sân bãi Đông Cao. Tham mưu hội phụ huynh đúc sân bê tông Tây Hoàng, vẽ trang trí làm đẹp cầu thang. Tham mưu Huyện trang cấp thêm đàn ocgan phòng Nhạc. Vận động giáo viên học sinh trang trí lớp học thân thiện, trích nguồn kinh phí thường xuyên làm đẹp các phòng chức năng. Cải tạo sửa chữa nhà vệ sinh, các phòng học, mua sắm thêm TBDH...
Kết quả nhà trường đã được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 theo Quyết định số 2501 ngày 30 tháng 10 của UBND tỉnh TT Huế.
Kế hoạch, lộ trình đến 31/5/2016: Tiếp tục trồng thêm cây xanh, cây bóng mát, trồng dương liễu bảo vệ hàng rào 2 khu vực. Trang trí khung hình ảnh hoạt động của nhà trường. Trang trí lớp học theo mô hình VNEN. Nâng đất cải tạo mặt bằng sân bóng mini. Xây dựng qui hoạch bồn hoa thảm cỏ.
- Công tác Kiểm định chất lượng: Sở Giáo dục cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2 theo Quyết định số 2692/SGDĐT ngày 1/12/2014 Kế hoạch, lộ trình đến 31/5/2016: Tiếp tục viết kế hoạch cải tiến điểm yếu sau 1 năm được đánh giá ngoài Công tác KĐCL.
- Công tác Thư viện: Mở cửa đón bạn đọc, xem phim và chơi góc giải trí 8 buổi/tuần. Bao bìa sách truyện, dán nhãn gọn gàng sạch sẽ, Cho giáo viên ký mượn sách truyện. Giới thiệu sách theo chủ đề.
Kết quả đã đạt: Tổ chức thi kể chuyện sách lớp 1,2 hai lần. Vận động XHH thư viện mua sách truyện 2,5 triệu từ giáo viên, học sinh. CI hỗ trợ 4,1 triệu truyện đọc và 1 triệu đồ chơi góc giải trí. Tiến hành kiểm kê thư viện cuối năm 31/12/2015.
Kế hoạch, lộ trình đến 31/5/2016: Tiếp tục tổ chức thi kể chuyện sách lớp 1,2 hai lần và kể chuyện toàn trường 1 lần của năm 2016. Hướng dẫn học sinh ghi chép sổ tay đọc sách, cho giáo viên mượn sách tham khảo kỳ 2, tổng kết đề nghị CI khen thưởng các bạn học sinh xuất sắc trong phong trào đọc sách. Tiến hành kiểm kê thư viện mốc 31/5/2016. Tiếp tục vận động GV 20.000, HS 5.000 tham gia XHH làm giàu tủ sách thư viện 2,2 triệu.
- Công tác chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua: Thực hiện cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM về tính trung thực và trách nhiệm trong công tác. Thi đua xây dựng thành công trường đạt chuẩn quốc gia. Ký cam kết thực hiện trường học không khói thuốc lá, không vi phạm ATGT, không vi phạm KHHGĐ. Tham gia tích cực các hội thi giải toán, IOE qua mạng, vẽ tranh máy tính, thi cờ vua cấp trường, cấp huyện.
- Công tác tư tưởng chính trị, xây dựng Đảng:
Chi bộ lãnh chỉ đạo các hoạt động trong trường học, luôn bồi dưỡng tư tưởng chính trị đạo đức cho đội ngũ giáo viên nhân viên và học sinh.
Chi bộ hiện có 15 đảng viên: 15/31 đạt Tỷ lệ 48,4%. Hiện nay chi bộ đang hướng dẫn 2 quần chúng viết hồ sơ và 2 quần chúng học xong lớp cảm tình đảng.
Kết quả Đảng bộ xét kiểm điểm đảng viên cuối năm 2015 đạt: 2 đ/c HTXSNV, 12đ/c HTTNV, 1 đ/c HTNV. Chi bộ đạt TSVM.
- Công tác phối hợp giữa chuyên môn với Công đoàn:
Tập luyện cầu lông cụm Quảng Thái thi đấu huyện đạt giải 3 đôi nam nữ. Tham mưu công đoàn Ngành, LĐLĐ huyện, LĐLĐ tỉnh hỗ trợ quĩ Tấm lòng vàng xây dựng mái ấm công đoàn cho nữ nhân viên trường đơn thân 30.000.000đồng. Chi hội chữ thập đỏ vận động đoàn viên hỗ trợ cho học sinh nghèo 2 xuất quà vui xuân trị giá 600.000 đồng. Tham mưu UB xã- nhà trường-Công đoàn hỗ trợ quà 20/11 cho CBĐV 1 xuất 200.000 đồng.
- Công tác thu chi đầu năm:
Thuận lợi: Được chính quyền địa phương và hội cha mẹ học sinh đồng ý phê duyệt các khoản thỏa thuận thu Xã hội hóa, thu hỗ trợ hoạt động giáo dục, thu quĩ độ sao, thu ghế đá lưu niệm và các khoản thu mua đồ dùng học tập hộ học sinh đầu năm học 2015-2016.
+ Thu quĩ hội : 60.000 đồng
+ Thu xã hội hóa : 70.000 đồng
+ Ghế đá lưu niệm học sinh lớp 5: 25.000 đồng
+ Quĩ đội sao: 20.000 đồng
+ Thu hộ mua đồ dùng học tập tùy theo lớp: từ 98.000 đến 117.000 đồng.
Khó khăn: Do điều kiện kinh tế gia đình đa số học sinh còn khó khăn nên các khoản thu thỏa thuận nói trên mới thu được 85%.
- Công tác y tế, chăm sóc sức khỏe học sinh: Nhân viên y tế học đường đã cân đo chiều cao và cân nặng học sinh toàn trường, cho học sinh xúc miệng nước muối florua. Lập kế hoạch phòng chống và tuyên truyền bệnh tay chân miệng, bệnh nha học đường, bệnh phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống HIV, phòng chống bệnh sốt xuất huyết, bệnh cảm cúm. Tập huấn sơ cấp cứu cho CBGVNV trường. Tổ chức ngày hội vệ sinh trường học, ngày thế giới phòng chống HIV. Mua bổ sung thuốc và dụng cụ y tế, thanh toán BHYT và BHTN cho giáo viên và học sinh.
- Công tác tham mưu, xã hội hóa trong xây dựng, tu sửa cơ sở vật chất trường lớp, trang thiết bị dạy học:
Thống kê kinh phí đầu tư từ đầu năm đến nay theo bảng dưới đây:
TT |
Tên các hạng mục |
Số lượng |
Số tiền (Đ.vị: Triệu) |
Nguồn |
|||
Ngân sách nhà nước |
Ngân sách địa phương |
Hội CMHS |
Khác |
||||
01 |
Nhà xe |
1 |
50 |
50 |
|
|
|
02 |
Máy vi tính |
2 |
23,8 |
23,8 |
|
|
|
03 |
Đàn ocgan |
11 |
110 |
|
|
|
|
04 |
Máy chiếu |
1 |
14,2 |
|
|
|
|
05 |
Loa |
3 |
18,2 |
|
|
|
|
06 |
Bình PCCC |
6 |
3,7 |
|
|
|
|
07 |
Vách ngăn phòng HĐ |
1 |
9,6 |
|
|
|
|
08 |
Ngăn kho |
1 |
6,5 |
|
|
|
|
09 |
Thiết bị dạy hoc |
|
17,2 |
|
|
|
|
10 |
Bảo trì phòng tin |
|
4,8 |
|
|
|
|
11 |
Sửa chữa nhà vệ sinh |
1 |
7,7 |
|
|
|
|
12 |
Sửa chữa phòng học |
14 |
18,4 |
13,4 |
|
5,0 |
|
13 |
Sửa chữa tường rào |
1 |
5,0 |
|
|
|
|
14 |
Sửa chữa vi tính |
|
19,6 |
|
|
|
|
15 |
Mua sách báo tạp chí |
368 |
6,2 |
3,7 |
|
|
2,5 |
16 |
Nâng mặt bằng sân |
2 |
98,5 |
|
90 |
8,5 |
|
17 |
Đúc sân bê tông |
1 |
17,5 |
|
|
17,5 |
|
18 |
Ti vi |
1 |
14,2 |
14,2 |
|
|
|
19 |
Trang trí cầu thang |
3 |
6,5 |
|
|
6,5 |
|
Cộng |
|
451,6 |
321,6 |
90 |
37,5 |
2,5 |
II. Phương hướng trọng tâm học kỳ 2 năm học 2015-2016:
Dạy học chương trình học kỳ 2 từ tuần 19 đến 35. Tổ chức thi cuối học kỳ 2 vào tuần 35. Đầu tư cho các hội thi phong trào giao lưu vẽ tranh máy tính, thi giải toán, IOE qua mạng, thi độc tấu, song tấu đàn, thi giải cờ vua, thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện, tỉnh có giải. Áp dụng và nhân rộng dạy học mô hình VNEN, tạo điều kiện để mỗi giáo viên dạy TNXH và Khoa học đăng ký dạy đủ 2 tiết phương pháp bàn tay nặn bột, triển khai phương pháp dạy học mĩ thuật đa phương tiện. Đổi mới SHCM cụm trường, tăng cường nhận xét đánh giá học sinh theo TT30, phát huy vai trò học sinh tự đánh giá bạn trong học tập. Giáo viên chủ nhiệm trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ phụ đạo từng học sinh yếu của lớp. Kiểm tra việc cập nhật cổng thông tin và phần mềm EQMS chính xác. Sơ kết học kỳ I và sơ kết TT30. Treo cờ băng rôn chào mừng Tết nguyên Đán, trực cơ quan nghiêm túc, ký cam kết PCCN và ATGT. Tiếp tục qui hoạch sân bê tông, thảm cỏ bồn hoa và trồng thêm cây xanh vườn trường. Mua sắm thêm thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu. Viết cải tiến khắc phục điểm yếu công tác kiểm định chất lượng đúng hạn 30/5/2016. Hoàn thành báo cáo thống kê chất lượng cuối năm đúng hạn. Nâng cao chất lượng giáo dục, năng lực và phẩm chất học sinh toàn trường cuối năm đạt và vượt chỉ tiêu.
Nơi nhận: - PGD, UB xã - Website trường - Lưu: VT
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hai
|
Số lượt xem : 4196
Chưa có bình luận nào cho bài viết này